Nhận sản xuất, cung cấp và thi công lắp đặt ống thông gió
Cung cấp, lắp đặt mới, sản xuất ống gió nhà xưởng cho các tòa nhà, căn hộ, nhà máy.
Các mẫu ống gió mới, thẩm mỹ cao, độ bền tốt, chất lượng cao, giá thành hợp lý.
Liên Hệ Đặt Mua: 0982 525 883
- Bảo hành sản phẩm lên đến 2 năm.
- Giao hàng và lắp đặt bàn giao tại chân công trình.
- Miễn phí vận chuyển tới chân công trình.
Hệ thống ống thông gió nhà xưởng, là một trong những hệ thống có vai trò quan trọng trong việc thông gió cũng như điều hòa nhiệt độ cho nhà xưởng, nhà máy sản xuất, kho hàng, nhà cao tầng, công trình nhà ở, nhà điều hành….
Ống gió trong các hệ thống thông gió sẽ được phân chia thành nhiều loại khác nhau và các thiết bị phụ kiện đi kèm.
Vậy ống gió được phân loại như thế nào? Cấu tạo, hình dáng, thông số kỹ thuật chi tiết nhất về chúng và các loại thiết bị phụ kiện ống gió, cùng các hệ thống tủ điện điều khiển sẽ được nêu chi tiết trong bài viết này.
Hệ thống ống thông gió là một hệ thống giúp trao đổi không khí bên trong và bên ngoài tòa nhà, công trình, nhà xưởng, nhà máy.
Ống gió hiện nay được được làm với 4 loại chất liệu chính;
- Ống gió được làm bởi tôn tráng kẽm nhẹ
- Ống gió nhựa PVC có độ mềm cũng như khả năng chống nước tốt.
- Ống gió nhôm có tính đàn hồi lớn, khả năng chống cháy và chịu nhiệt cao.
- Ống gió inox thường rất bền, có khả năng chống oxy hóa, ít bị rỉ sét, hư hỏng do đó mà tuổi thọ của loại ống này thường rất dài.
Danh mục sản phẩm cầu lên container với đầy đủ các mẫu sản phẩm đang chờ quý vị khám phá <<<<
Tất cả chúng đều được sản xuất với 2 kiểu dáng chính là hình chữ nhật và hình tròn. Chúng có nhiều mức kích thước và thông số kỹ thuật khác nhau, cùng các loại thiết bị có cùng đặc điểm chung. Tác giả sẽ đi và chi tiết sau đây.
Table of Contents
1. Các loại ống gió
1.1. Ống gió hình chững nhật / Rectangular duct.
Ống gió hình chữ nhật được làm từ tôn mã kẽm không gỉ, hoặc nhôm, hoặc nhựa PVC như trên đã liệt kê. Chúng đều phải chịu được tác động của môi trường . Tính năng chính chuyển tải không khó thường áp dụng vào các công trình công nghiệp hoặc các công trình dân dụng khác.
Bảng thông thông số ống gió chữ nhật
Độ dày | Kích cỡ ống lớn nhất |
0.58 | < 600 |
0,75 | 600 ~ 1000 |
0,95 | 1000 ~ 2000 |
1,15 | > 2000 |
1.2. Ống gió tròn / Round air ducts
Được dùng làm ống dẫn khí, hệ thống điều hòa không khí. Có trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt, giảm tổn thất áp suất. Khuyến cáo lắp đặt cho các không gian chặt hẹp trên các trần nhà, các khu vui chơi giải trí, tiêu chuẩn chế tạo: áp dụng kiểu mối hàn cơ bản là Măng xông, với Bích bằng thép chữ V.
Ống gió tròn thường có đường kính lớn, với các loại ống thép sẽ được gia công sản xuất với phước pháp lốc ống thép, cuốn tròn tấm thép tạo thành ống kết nối dài lại với nhau tạo thành các đường ống thông gió công nghiệp lớn.
Độ dày | Kích cỡ ống lớn nhất |
0.58 | < 300 |
0,75 | 300 ~ 600 |
0,95 | < 1000 |
1,15 | < 1600 |
1.3. Ống gió lượn Z / Z windring pipe
Ống gió lượng chữ Z dùng để dẫn không khí đã qua xử lý, áp dụng với hệ thống ấp suất tầm trung – cao – thấp. Ống gió chữ z chính vẫn là loại hình tròn và hình chữ nhật, được làm bằng chất liệu thép mạ kẽm hoặc thép không rỉ.
2. Phụ kiện ống gió
2.1. Côn ống gió / Wind pipe fittings
Côn ống gió được sử dụng vào mục đích thay đổi lưu lượng, áp suất gió để truyền dẫn những luồng không khí đến ngóc ngách, những vị trí xa hơn. Côn ống gió ngoài vật liệu được liệt kê ở trên thì phổ biến nhất vẫn là loại Tôn mã kẽm hay thép không rỉ 201, hoặc 203 kết hợp bích TDC và thép V Góc.
Các loại côn ống bao gồm có loại côn hình chữ nhật nỗi với hình chữ nhật, hình tròn nối với hình chữ nhật và côn hình tròn nối với hình tròn.
2.2 Cút ống gió / Wind pipe fittings
Cút ống gió dùng để chuyển hướng, thay đổi, điều chỉnh hướng gió phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau trong mỗi dự án, công trình khác nhau. Cút ống gió dùng để khớp các ống nối và các phụ kiện với nhau, trong đó có khớp nối giữa thân ống gió với thân ống gió hay khớp nối giữ thân ống gió với cút ống gió.
Nguyên liệu chính để sản xuất cút ống gió là tôn mạ kẽm hoặc thép không gỉ 201, 304 hoặc các loại vật liệu đã được liệt kê ở phần đầu.
2.3. Tê ống gió / Air duct tee
Chất liệu làm tê ống gió là tôn mạ kẽm hoặc các chất liệu đã được kể trên, nó được sơn tĩnh điện hay sơn dầu, được áp dụng tại nhà xưởng, nhà máy hay các trung tâm thương mại, giúp điều hòa không khí, thông gió.
2.4. Chạc ba ống gió / Duct branches
Mục đích chính của phụ kiện ống gió chạc ba chân chính là phân chia hoặc góp gió trong hệ thống thông gió, tạo ra các nhánh phụ trong hệ thống truyền tải gió.
2.5. Chạc tư ống gió / Duct cross tee
Được coi là phương tiện thay đổi hướng của các dòng không khí, chuyển đổi hình dạng kết nối ống gió để dẫn không khí đã qua xử lý vào trong hoặc ra ngoài theo ý muốn.
2.6. Chân rẽ ống gió / Duct take-off
Bao gồm có hai loại chân rẽ ống gió vuông – vuông và chân rẽ ống gió tròn – vuông. Chúng được làm từ vật liệu tôn mạ kẽm hoặc có cùng chất liệu đồng bộ với ống gió chính.
3. Các thiết bị phụ kiện điều chỉnh gió
3.1 Tiêu âm ống gió / Air duct silencer
Tiêu âm ống gió hay chính là hộp tiêu âm, một thiết bị được đặt trong quạt thông gió để hạn chế tiếng ồn phát ra.
3.2. Van miệng gió OBD / Air outlet vent valve
Van điều khiển lưu lượng tại miệng gió – ODB được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng gió cấp ngay tại miệng gió ra, miệng cấp. Van gắn trực tiếp vào cổ cửa gió, miệng gió, hệ thống nhiều cánh van được điều chỉnh dễ dàng nhờ cơ cấu liên động kiết nối chuyển động vào các cánh nhẹ nhàng chỉnh bằng vít hãm hoặc tay gạt.
3.3. Van gió tròn (R-VCD) / Round dam per
Được sử dụng vào mục đích đóng mở tự động, điều chỉnh lưu lượng gió trong hệ thống thông gió của các công trình nhà xưởng, nhà máy. Vị trí lắp đặt gắn cuối đường ống gió tròn hoặc cổ tròn, miệng gió hoặc hồi hoặc phía sau hộp góp gió.
Bảng thông số số kích thước tiêu chuẩn.
Kích thước đường ống | Kích thước van | Chiều dài van | Độ dày van |
D100 | D95 | 200mm | 0.58mm |
D15 | D145 | 200mm | 0.58mm |
D200 | D195 | 200mm | 0.75mm |
D250 | D245 | 200mm | 0.75mm |
D300 | D295 | 200mm | 0.75mm |
3.4. Van gió vuông (D-VCD) / Square air duct vale
Van gió vuông điều chỉnh góc mở của van được thực hiện bằng tay qua hai loại tay van, là loại bánh răng hoặc điều chỉnh tự động bằng loại van gắn động cơ.
Kích thước tiêu chuẩn
Kích thước đường ống | Kích thước van | Chiều dài van | Số cánh van |
400×200 | 400×200 | 200mm | 1 |
450×300 | 450×300 | 200mm | 2 |
800×500 | 850×500 | 200mm | 3 |
850×600 | 850×600 | 200mm | 3 |
1000×600 | 1000×600 | 200mm | 3 |
1200×800 | 1200×800 | 200mm | 4 |
3.5. Van dập lửa (FD) / Fire damper
Tính năng của van dập lửa dùng trên hệ thống ống gió trong những trường hợp yêu cầu phòng chống cháy nổ, lan tràn ngọn lửa sang những khu vực khác. Khi nhiệt độ luồng gió tăng cao thì van dập lửa sẽ có tác dụng chống lại ngon lửa chay lan, khi có hỏa hoạn xảy ra, van chắn lửa có thể tự động đóng gắt nhờ động cơ, giảm thiểu nguy cơ cháy lan sang các hệ thống khác.
Đặc điểm chân và lá của van được làm bằng tấm tôn tráng kẽm độ dầy từ 0.58 đến 1.15 cầu chì được kiểm định của tổng cục đo lường chất lượng để đảm bảo an toàn phòng cháy nổ trước khi đưa vào sử dụng.
Kích thước tiêu chuẩn
Kích thước đường ống | Kích thước van | Chiều dài van | Độ dày tôn | Số cánh van | Nhiệt độ đồng |
400×200 | 400×200 | 200mm | 0.58mm | 1 | > 75 độ C |
450×300 | 450×300 | 200mm | 0.75mm | 2 | > 75 độ C |
800×500 | 800×500 | 200mm | 0.75mm | 3 | > 75 độ C |
850×600 | 850×600 | 200mm | 0.95mm | 3 | > 75 độ C |
1000×600 | 1000×600 | 200mm | 0.95mm | 3 | >75 độ C |
1200×800 | 1200×800 | 200mm | 1.15mm | 4 | > 75 độ C |
3.6. Van gió điện / Electric fire damper
Điều chỉnh lưu lượng gió trên đường ống thông gió, cánh van đóng mở trực tiếp nhờ động cơ On/of gắn trên trục cánh van, động cơ sử dụng dòng AC/DC 24V hoặc AC 230V.
Vị trí lắp đặt gắn trên đường ống vuông hoặc tròn.
Vật liệu: Khung bằng nhôm hoặc tôn mạ kẽm, cánh bằng tôn tráng kẽm hoặc bằng nhôm.
Mặt Bích: Kết nối bằng đầu bích TDC hoặc bích C
Khung van gió được làm bằng tôn tráng kẽm có độ dày 0.58mm đến 1.15mm hoặc bằng Inox. Các lá chắn được làm bằng tôn tráng kẽm với chiều dày 0.58mm đến 1.15mm
3.7. Van gió chữ nhật một chiều / One way rectangle damper
Đặc điểm: Van gió 1 chiều vuông được sử dụng trong hệ thống thông gió hoặc hệ thống điều hòa và được lắp đặt trên đường gió hồi hoặc gió cấp, tùy thuộc vào các trường hợp sử dụng, phương thức điều chỉnh lưu lượng gió chủ yếu bằng mô tơ hay điều chỉn thủ công bằng tay.
Kích thước đường ống | Kích thước van | Chiều dài van | Độ dày tôn | Vận tốc tối thiểu |
400×200 | 400×200 | 200mm | 0.58mm | 8.504 |
450×300 | 450×300 | 200mm | 0.75mm | 8.504 |
800×500 | 800×500 | 200mm | 0.75mm | 8.504 |
850×600 | 850×500 | 200mm | 0.95mm | 8.504 |
1000×600 | 1000×600 | 200mm | 0.95mm | 8.504 |
1200×800 | 1200×800 | 200mm | 1.15mm | 8.504 |
4. Cửa tản gió
4.1 Cửa gió khuếch tán hình chữ nhật / Tectangular diffuser
Được áp dụng vào làm cửa gió cấp, cửa gió hồi trên đường cấp gió lạnh, gió tươi hay thông gió điều hòa. Khung và lõi riêng biệt, dễ dàng tháo lắp và bảo trì, đặc biệt cửa lắp rèm hộp gió và van có thể tùy chỉnh lưu lượng gió và hướng gió.
Khung và cánh được làm từ nhôm định hình trên có gân tăng cứng và ke góc để tạo góc vuông cho toàn bộ cửa.
Bảng thông số kích thước tiêu chuẩn của cửa gió khuếch tán hình chữ nhật
Kích thước mặt | Kích thước cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 200×200 | 210×210 | 260×260 |
350×350 | 250×250 | 260×260 | 310×310 |
400×400 | 300×300 | 310×3100 | 360×360 |
500×500 | 400×400 | 410×410 | 460×460 |
600×600 | 500×500 | 510×510 | 560×560 |
4.2. Cửa gió nan đơn (SAG)/ Single defletion air grille
Được sử dụng cho hệ thống hồi gió. Loại cửa này thường được lắp đặt trên trần, vách tường hoặc lắp trực tiếp trên ống gió. Chúng có các loại nan gió bầu dục và nan cong.
Bảng thông số kích thước tiêu chuẩn
Kích thước mặt | kích thước cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 250×250 | 260×260 | 270×270 |
350×350 | 300×300 | 310×310 | 320×320 |
400×400 | 350×350 | 360×360 | 370×370 |
500×500 | 450×450 | 460×460 | 470×470 |
600×600 | 550×550 | 560×560 | 570×570 |
4.3. Cửa gió nan kép / Double defletion air grille
Được dùng sử dụng cho hệ thống hồi gió, trong một số trường hợp đặc biệt có thể sử dụng cho hệ thống cấp gió.
Kích thước mặt trước | Kích thước mặt cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 250×250 | 260×260 | 270×270 |
350×350 | 300×300 | 310×310 | 320×320 |
400×400 | 350×350 | 360×360 | 370×370 |
500×500 | 450×450 | 460×460 | 470×470 |
600×600 | 550×550 | 560×560 | 570×570 |
4.3. Cửa gió nan T (LG) / Linear bar grille
Cửa gió nan T được sử dụng làm cửa gió cấp, cửa gió hồi. Thường được gắn trên trần giả hoặc trực tiếp trên đường ống gió.
Bảng thổng số kích thước tiêu chuẩn
Kích thước mặt trước | Kích thước mặt cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 250×250 | 260×260 | 270×270 |
350×350 | 300×300 | 310×310 | 320×320 |
400×400 | 350×350 | 360×360 | 370×370 |
500×500 | 450×450 | 460×460 | 470×470 |
600×600 | 550×550 | 560×560 | 570×570 |
4.5. Cửa gió hồi có bản lề đóng mở (FRG) / Revesible wind doars have open and close hinges
Được sử dụng làm của gió cấp, cửa gió hồi, nó thường được lắp đặt gắn trên trần giả hoặc trực tiếp trên đường ống gió.
Bảng thổng số kích thước tiêu chuẩn
Kích thước mặt | Kích thước cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 268×268 | 272×272 | 280×280 |
350×350 | 318×318 | 322×322 | 330×330 |
400×400 | 368×368 | 372×372 | 380×380 |
500×500 | 468×468 | 472×472 | 480×480 |
600×600 | 568×568 | 572×572 | 580×580 |
4.6. Cửa gió nan Z / Z blade louver
Được làm cửa gió hồi hoặc sử dụng làm làm cửa gió cấp khí tươi khi yêu cầu mỹ thuật cho công trình. Khả năng tránh nước mưa tốt, nó chuyên dùng cho việc lắp đặt ngoài trời.
Có thể gắn thêm kèm theo lưới hoặc màng lọc bụi, chắn côn trùng. Nó có thể điều chỉnh với góc độ tùy theo yêu cầu sử dụng và có kết cấu móc chắn nước mưa theo tiêu chuẩn.
Khung được làm từ nhôm định hình có gắn tăng cứng và gờ tạo khung mỹ thuật cao.
bảng kích thước tiêu chuẩn
Kích thước mặt | Kích thước cổ | Kích thước hộp gió | Kích thước cổ trần |
300×300 | 250×250 | 260×260 | 270×270 |
350×350 | 300×300 | 310×310 | 320×320 |
400×400 | 350×350 | 360×360 | 370×370 |
500×500 | 450×450 | 460×460 | 470×470 |
600×600 | 550×550 | 560×560 | 570×570 |
4.7. Cửa gió kiểu khe (SLD) / Slit type door
Chất liệu của cửa gió kiểu khe cũng đều được làm từ chất liệu tốt nhất, khung và cánh được làm từ nhôm định hình, có tăng cứng. Hơn thế nữa nó còn được sơn một lớp sơn tính điện, giúp bảo quản được bền đẹp lâu dài.
5. Tủ điện điều khiển
Tủ điện điều khiển là bộ não của toàn bộ hệ thống điện, tủ điện là một bộ phận không thể thiếu trong bất ỳ công trình công nghiệp hay dân dụng nào, từ nhà máy điện đến các hệ thống truyền tải phân phối đến các hộ tiêu thụ điện.
Tủ điện là nơi đấu nối lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, điều khiển, đo lường dòng điện theo yêu cầu sử dụng khác nhau.
6. Tổng kết
Trên đây là toàn bộ các thông tin về toàn bộ một hệ thống ống gió cần có, trong có có những thiết bị chính nhất, các vật tư phụ khác tác giả chưa liệt kê ra hết, quý vị có thể tìm hiểu và tham khảo ở một bài viết khác.
Xin cảm ơn.
Tham khảo các bài viết về sản phẩm khác của tác giả từng chia sẻ:
+ Bài viết về các loại xe nâng điện: https://leveler.vn/cac-loai-xe-nang-dien-hien-nay/
+ Bài viết về các loại xe nâng dầu: https://leveler.vn/xe-nang-dau-va-cac-loai-xe-pho-bien/
+ Bài viết giới thiệu về máy chấn tôn:https://leveler.vn/gioi-thieu-ve-may-chan-ton-thuy-luc/
+ Giới thiệu về chân chống romooc: https://leveler.vn/chan-chong-romooc-cau-tao-va-phan-loai/
+ Tổng quan về máy bơm thủy lực: https://leveler.vn/bom-thuy-luc-tong-quan-cau-tao-cua-bom-thuy-luc/