Menu Đóng

Lò đốt rác thải y tế

Lò đốt rác thải y tế do Công ty TNHH LEVELER nghiên cứu và sản xuất hoạt động dựa trên nguyên lý cháy cưỡng bức, sử dụng công nghệ đốt tiên tiến nhất hiện nay.

Công nghệ tạo áp suất âm trong buồng đốt tạo điều kiện cho việc cung cấp rác liên tục trong quá trình đốt. Việc kiểm soát lượng oxy cung cấp cho quá trình cháy, lượng oxi dư được thực hiện bởi quạt giúp cho nhiệt độ lò luôn được duy trì ở nhiệt độ cao.

1. Tổng quan về lò đốt rác thải y tế

  • Lò đốt rác thải y tế được thiết kế để xử lý rác thải bằng công nghệ nhiệt phân rác thải kết hợp tháp trung hòa và hệ thống lọc bụi cyclone đảm bảo khí thải thoát ra ống khói đảm bảo các chỉ tiêu về khói khí thải thải ra môi trường.
  • Lò đốt có kích thước nhỏ gọn và có hiệu suất sử dụng cao, xử lý triệt để được nhiều loại rác thải hỗn hợp đặc biệt là rác thải y tế.
  • Đốt cháy và tiêu hủy được các vi sinh vật gây bệnh, các chất ô nhiễm và thể tích các chất rắn được giảm đi đáng kể (Giảm khối lượng thể tích của rác thải có thể lên đến 95% so với ban đầu).
  • Xử lý rác thải trong một thời gian ngắn.
  • Lò đốt có thể làm việc liên tục 10 giờ/ngày và 7 ngày/tuần
  • Công suất lò đốt: 20-500 kg/giờ
  • Nhiệt độ của buồng đốt dễ dàng theo dõi và điều khiển.
  • Lò đốt gồm 2 buồng đốt với thiết kế đặc biệt tăng tối đa hiệu suất đốt cháy
  • Bảng điều khiển sẽ thể hiện toàn bộ các chức năng của lò đốt và tình trạng hoạt động. Các thông số sẽ được hiển thị và được tích hợp hệ thống cảnh báo và an toàn.
  • Ngoài việc sử dụng nhiên liệu dầu DO
  • Kinh phí đầu tư ban đầu nhỏ, dễ dàng triển khai và lắp đặt.
  • Chi phí vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thấp
  • Tuổi thọ của lò lâu dài
  • Hiệu quả kinh tế cao
  • Lò đốt được thiết kế khoa học thành 1 khối kết nối với hệ thống điện và các dây dẫn nhiên liệu.
  • Sử dụng lao động tại cơ sở, không cần trình độ cao, vận hành đơn giản, dễ sử dụng.

1.1 Tiêu chuẩn đầu ra khí thải cho lò đốt rác y tế của Bộ tài nguyên môi trường

Tiêu chuẩn khí thải đo được đảm bảo theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2012/BTNMT

STTThông số ô nhiễmĐơn vịGiá trị tối đa cho phép
AB
1Bụi tổngmg/Nm3150115
2Axit clohydric, HClmg/Nm35050
3Cacbon monoxyt, COmg/Nm3350200
4Lưu huỳnh dioxyt, SO2mg/Nm3300300
5Nitơ oxyt, Nox (tính theo NO2)mg/Nm3500300
6Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hgmg/Nm30.50.5
7Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cdmg/Nm30.20.16
8Chì và các hợp chất tính theo chì, Pbmg/Nm31.51.2

 

  • Cột A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch (không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);
  • Cột B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế.
Lò đốt rác thải y tế
Mô hình tổng quan lò đốt rác y tế.

2. Thông số kỹ thuật lò đốt rác thải y tế

  • Tên sản phẩm: Lò đốt rác thải y tế
  • Mã sản phẩm: YT
  • Công suất xử lý ( kg/giờ) : 20 / 30 / 50 / 100 / 200 / 300 / 500
  • Hãng sản xuất : LEVELER
  • Nước sản xuất : Việt Nam
  • Thời gian vận hành : 10 giờ/ngày
  • Nguồn điện sử dụng : 220V/380V, 50Hz
  • Phạm vi ứng dụng : rác thải truyền nhiễm và chất thải vệ sinh chung không lây nhiễm từ các bệnh viện, phòng khám, cơ sở nghiêm cứu sản xuất thiết bị y tế
  • Thiết bị sử dụng phù hợp với môi trường làm việc:
  • Nhiệt độ tối đa : 45°C
  • Độ ẩm tối đa : 80°C, không ngưng tụ
  • Nồng độ khí thải sau xử lý: Lò đốt rác thải y tế YT được tính toán thiết kế với các thông số đáp ứng quy chuẩn QCVN 02:2012/BTNMT và nồng độ khí thải (khói) sau xử lý
  • Lượng ô xi dư tại điểm lấy mẫu 6-15%
  • Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò : ≤ 60°C
  • Nhiệt độ khí thải ra ngoài môi trường (tại điểm đo lấy mẫu): ≤ 180°C
  • TOC (Tổng lượng cacbon hữu cơ) của xỉ và tro dưới sẽ ít hơn 3 ~ 5% trọng lượng khô
  • Thời gian gia nhiệt của lò tới 1000°C ngắn trong khoảng 20 phút
  • Thân lò: Vật liệu vỏ lò thép hình + thép tấm, gạch chịu nhiệt dày 114mm chịu lửa ≥ 1600°C. Vật liệu bảo ôn bên trong lò bông gốm/ bông thủy tinh chịu nhiệt. Bê tông chịu nhiệt, dày 110mm – 175mm

2.1. Buồng sơ cấp

  • Loại vỏ 03 lớp (lớp vỏ thép bên ngoài, lớp chịu nhiệt và lớp cách nhiệt ở giữa)
  • Vật liệu bên ngoài: thép tấm SS400 x 5mm
  • Vật liệu cách nhiệt ở giữa: lớp bông gốm dày 50mm
  • Vật liệu bên trong: lớp gạch chịu lửa nhiệt độ cao 1600-1700°C dày 114 mm; lớp gạch xốp cách nhiệt dày 114 mm
  • Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp: 700-900°C.
  • Hệ thống lỗ cấp khí áp cao đáy lò và xung quanh
  • Chân đế: Khung thép hình

2.2. Buồng đốt thứ cấp

  • Loại vỏ 03 lớp (lớp vỏ thép bên ngoài, lớp chịu nhiệt và lớp cách nhiệt ở giữa)
  • Vật liệu bên ngoài: thép tấm SS400 x 5mm
  • Vật liệu cách nhiệt ở giữa: lớp bông gốm dày 50mm
  • Vật liệu bên trong: lớp gạch chịu lửa nhiệt độ cao 1600-1700°C dày 114 mm; lớp gạch xốp cách nhiệt dày 114 mm
  • Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp: 1050~1200°C .
  • Hệ thống lỗ cấp khí cao áp
  • Thời gian cháy lưu: ≥ 2s

2.3. Tháp trung hòa

  • Vật liệu: vỏ thép bên ngoài SS400 x 5mm, vật liệu chịu nhiệt và cách nhiệt bên trong.
  •  Kích thước: Ø770 x C 1500 (mm)
  •  Thùng chứa nước, hóa chất
  •  Bơm nước/hóa chất
  •  Đầu phun hóa chất inox 304

2.4 Cyclone

  • Loại: Kiểu ly tâm
  • Vật liệu: vỏ thép bên ngoài SS400 x 4mm, vật liệu chịu nhiệt và cách nhiệt bên trong.
  • Kích thước: Ø700 x C 1570 (mm)
  • Buồng lắng bụi dễ dàng tháo dỡ vệ sinh

2.5 Tủ điều khiển

  • Màn hình nhiệt độ hiển thị số và °C, đèn báo
  • Các đầu đốt, quạt được điều khiển độc lập, dễ dàng
  • Thiết bị điện: Aptomt; khởi động từ; rơ le nhiệt; rơ le trung gian; rơ le thời gian; nút dùng khẩn; công tắc điều khiển.
  • Cảm biến nhiệt độ theo dõi buồng đốt
  • Nguồn điện: 380V/50Hz

2.6. Đầu đốt

  • Nhiên liệu có thể sử dụng: dầu DO, dầu FO, dầu nhớt thải, khí gas, ….
  • Điều chỉnh linh hoạt theo chế độ đốt của lò

2.7. Hệ thống dẫn khí

  • Lưu lượng khí vào các buồng được điều chỉnh linh hoạt qua các van gạt cánh bướm.

2.8. Quạt cấp khí

  • Quạt hút li tâm áp suất cao đảm bảo lưu lượng khí cho lò, tạo áp suất âm tránh phì khói tại các cửa lò

2.9. Ống khói

  • Vật liệu: thép SUS 304 dày 2mm
  • Kích thước: Ø250 x H 20000 (mm)
  • Có 2 lỗ với phương vuông góc trên ống khói để lấy khí thải kiểm tra: ≥ Ø100.

2.10. Cửa nạp rác

  • Kích thước: R 300 x C 450 (mm)
  • Vật liệu : thép SS400 x 5mm.
  • Bê tông chịu nhiệt
  • Gioăng chịu nhiệt
  • Khóa chốt chắc chắn
  • Cửa nạp tự động (lựa chọn thêm)

2.11. Biện pháp chống sét ống khói

  • Biện pháp gia cố bằng 02 tầng dây cáp chịu lực Ø 10 mm, tăng đơ M14 văng về 3 hướng nối với trụ bê tông cốt thép.
  • Hệ thống chống sét: kim thu sét bọc đồng dài Ø 16 dài 1,5m; dây thép bọc nhựa Ø 12 mm; cọc tiếp đất V63 x1,5m x 4 cây được hàn nối với nhau.

 

3. Quy trình xử lý rác của lò đốt rác thải y tế

Quy trình xử lý xử lý của lò đốt rác
Sơ đồ quy trình xử lý của lò đốt rác thải y tế

1. Buồng đốt sơ cấp

Rác thải y tế cần được thực hiện thu gom theo đúng quy định và tập kết tại nơi xử lý. Tại đây rác thải y tế được vào buồng đốt sơ cấp thông qua cửa nạp.

Buồng đốt sơ cấp với thiết kế gồm 3 lớp bên ngoài bằng thép tấm, cách nhiệt, bên trong lò được làm bằng gạch chịu nhiệt độ cao.

Cửa buồng đốt được thiết kế lớn cho phép dễ dàng đưa rác thải y tế vào trong buồng đốt.

Đầu đốt được đặt trong buồng đốt ngay dưới thân lò cho phép đốt cháy hoàn toàn rác thải.

Sau khi rác thải được đưa vào buồng sơ cấp đầu đốt sẽ đánh lửa để đốt cháy rác thải.

Quạt thổi sẽ có nhiệm vụ cung cấp oxy vào trong lò thông qua các vòi phun khí bên trong vách lò để quá trình cháy diễn ra tối ưu.

Nhiệt độ tại buồng sơ cấp duy trì ở khoảng 700~900ºC trong suốt quá trình cháy.

2. Buồng đốt thứ cấp

Trong quá trình nhiệt phân rác thải ở buồng đốt sơ cấp sẽ sinh ra các khí độc hại như CO2, NOx, SOx, Dioxin… Các khí này sẽ được dẫn qua buồng đốt thứ cấp.

Tại buồng đốt thứ cấp đầu đốt sẽ đánh lửa và hoạt động liên tục trong quá trình để đốt cháy các khí độc hại và duy trì nhiệt độ từ 1050~1200ºC và thời gian cháy lưu ≥ 2s để đảm đốt cháy cạn kiệt các khí độc sinh ra.

Cấu tạo của buồng đốt thứ cấp bao gồm bên trong là gạch chịu lửa có tác dụng giữ nhiệt và bức xạ nhiệt để đảm bảo duy trì nhiệt độ cao bên ngoài được làm bằng thép tấm.

3. Tháp trung hòa (tùy chọn thêm)

Khí thải sau khi đi ra khỏi buồng đốt thứ cấp sẽ đi qua tháp trung hòa.

Bên trong tháp phun được thiết kế với vòi phun kết nối với bình đựng hoá chất. Bơm hóa chất sẽ liên tục bơm hoá chất hấp thụ NaOH, Ca(OH)2 để trung hoà khí axit và giảm nhiệt khí thải.

Lưu lượng bơm được điều chỉnh trên các van đảm bảo hóa chất phun vào vừa đủ.

Cấu tạo của tháp hấp thụ bao gồm bên trong được làm bằng xi măng chịu nhiệt, bên ngoài được làm bằng thép tấm.

4. Hệ thống lắng bụi cyclone

Khí thải sẽ tiếp tục được dẫn qua hệ thống xử lý cyclone tại đây quạt thổi sẽ tạo ra lực xoáy làm cho các thành phần bụi bị lắng xuống chỉ có khí thải thoát ra bên ngoài.

Bên dưới hệ thống cyclone có cửa để vệ sinh và loại bỏ bụi trong quá trình hoạt động.

5. Ống khói kéo dài

Khí thải sau khi được xử lý ở các chu trình trước sẽ được dẫn theo ống khói và đi ra ngoài, khí thải lúc này đảm bảo không màu, không mùi và không gây ô nhiễm môi trường.

Lò đốt rác y tế
Để đảm bảo được tiêu chuẩn khí thải đầu ra theo BTNMT thì lò đốt cần vận hành đúng cách, đúng quy trình, đảm bảo đủ tiêu chuẩn của mọi khâu.

 

 

4. Liên hệ đặt sản xuất lò đốt rác thải y tế

Hiện công ty chúng tôi đang nghiên cứ và sản xuất theo đơn đặt hàng các mẫu lò đốt rác thải y tế, Lò đốt rác thải sinh hoạt, Lò đốt rác thải công nghiệp.

Chúng tôi có các mẫu lò đốt theo công suất với danh sách dưới đây

Quý vị có nhu cầu về sản xuất lò đốt rác thải y tế có thể liên hệ với chúng

CÔNG TY TNHH LEVELER

Địa chỉ: Tổ dân phố Thu Lỗ, Trung Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên.

Tel: 0982.525.883

Email: Leveler.vn@gmail.com

Website: https://leveler.vn/

Posted in Ngành nghề, Tin Tức

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0982.525.883
Chat hỗ trợ
Chat ngay